Chắc hẳn ai đó cũng từng một lần được tiếp xúc với mã bưu điện. Khi các bạn đăng ký gửi/nhận thư hay bưu phẩm cũng là một lần tiếp xúc với mã bưu điện đó.

10000 – 14000 – 70000 – 74000 bạn có nhận ra những dãy số này không? Đây chính là mã số bưu điện của Hà Nội và Thành Phố Hồ Chí Minh đó.

Bài viết dưới đây sẽ giải đáp mọi vấn đề liên quan đến mã bưu điện. Cùng tìm hiểu với chúng mình nhé!

Cách xác định Zip Code chính xác nhất (2020)

Mã bưu điện là gì?

Mã bưu điện/Mã bưu chính (còn có cách gọi khác là Zip code, Postal Code, Zip Postal Code) là một dãy các ký tự viết bằng chữ hoặc số hoặc tập hợp cả chữ và số.

Nó được Tổ chức Universal Postal Union (UPU) quy định nhằm xác định vị trí của hàng hóa, xác định được điểm đến cuối cùng của bưu phẩm, thư tín thông qua mã thư tín.

Mã bưu chính là gì?

Mã bưu điện có phải mã điện thoại không?

Những mã như +84, 084 đó là mã điện thoại quốc gia Việt Nam chứ không phải Zip Code.

Mộ số thuật ngữ các bạn hay nhầm lẫn:

  • ZIP code: Mã vùng bưu điện
  • Postal Code: Mã bưu chính
  • Area code: Mã vùng điện thoại
  • Country code: Mã vùng điện thoại của một quốc gia

Xem thêm: Deposit là gì?

Mã bưu điện Việt Nam là bao nhiêu?

 Postal Code ở Việt Nam là 1 dãy số bao gồm 6 ký tự. Cụ thể:

  • 2 số đầu tiên (từ 00 đến 99): mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
  • 2 số tiếp theo: mã quận/ huyện/ thị xã/ thành phố trực thuộc tỉnh
  • 1 số tiếp theo: xã, phường, thị trấn
  • 1 số cuối cùng: xác định ấp, thôn, phố hoặc đối tượng cụ thể

Việt Nam không có mã bưu chính cấp quốc gia. Khi có nhu cầu gửi/nhận hàng hóa, bưu phẩm, bạn có thể ghi trực tiếp Zip Code tỉnh/thành mà bạn đang sinh sống.

Mã bưu điện Việt Nam là bao nhiêu?

Cách tra mã bưu điện như thế nào?

Zip Code được Bưu điện Việt Nam công bố năm 2009, danh bạ Postal Code Việt Nam có thể tìm thấy tại http://postcode.vnpost.vn

Xem thêm: Campaign là gì?

Hệ thống tra cứu Zip Code của 63 tỉnh thành

Dưới đây là mã bưu điện của 63 tỉnh thành của Việt Nam:

Số thứ tự

Tỉnh/Thành

Mã bưu chính

1 An Giang 880000
2 Bà Rịa-Vũng Tàu 790000
3 Bạc Liêu 960000
4 Bắc Kạn 260000
5 Bắc Giang 230000
6 Bắc Ninh 220000
7 Bến Tre 930000
8 Bình Dương 820000
9 Bình Định 590000
10 Bình Phước 830000
11 Bình Thuận 800000
12 Cà Mau 970000
13 Cao Bằng 270000
14 Cần Thơ 900000
15 Đà Nẵng 550000
16 Đắk Lắk 630000
17 Đắk Nông 640000
18 Điện Biên 380000
19 Đồng Nai 810000
20 Đồng Tháp 870000
21 Gia Lai 600000
22 Hà Giang 310000
23 Hà Nam 400000
24 Hà Nội 100000 đến 150000
25 Hà Tĩnh 480000
26 Hải Dương 170000
27 Hải Phòng 180000
28 Hậu Giang 910000
29 Hòa Bình 350000
30 Thành phố Hồ Chí Minh 700000 đến 760000
31 Hưng Yên 160000
32 Khánh Hòa 650000
33 Kiên Giang 920000
34 Kon Tum 580000
35 Lai Châu 390000
36 Lạng Sơn 240000
37 Lào Cai 330000
38 Lâm Đồng 670000
39 Long An 850000
40 Nam Định 420000
41 Nghệ An 460000 đến 470000
42 Ninh Bình 430000
43 Ninh Thuận 660000
44 Phú Thọ 290000
45 Phú Yên 620000
46 Quảng Bình 510000
47 Quảng Nam 560000
48 Quảng Ngãi 570000
49 Quảng Ninh 200000
50 Quảng Trị 520000
51 Sóc Trăng 950000
52 Sơn La 360000
53 Tây Ninh 840000
54 Thái Bình 410000
55 Thái Nguyên 250000
56 Thanh Hoá 440000 đến 450000
57 Thừa Thiên-Huế 530000
58 Tiền Giang 860000
59 Trà Vinh 940000
60 Tuyên Quang 300000
61 Vĩnh Long 890000
62 Vĩnh Phúc 280000
63 Yên Bái

320000

 

Bài viết này có lẽ đã giải đáp các thắc mắc của các bạn như: Mã bưu chính là gì? Postal Code là gì? Zip Code Việt Nam là bao nhiêu? Mã bưu điện Hà Nội thế nào?… Nếu các bạn đang gặp vấn đề gì về Zip Code cứ thoải mái bình luận nhé!

Và đừng quên ghé thăm https://kdigimind.com/ để tìm kiếm thêm nhiều kiến thức có thể bạn cần biết nữa nhé!